Là số liệu kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (vd: 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. ) từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
![]() |
| BẢNG ĐỊNH MỨC VẬT TƯ XÂY TƯỜNG THẲNG |
Đơn giá:
Là những chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng tương đối hoàn chỉnh của các công tác hoặc kết cấu xây dựng tạo thành công trình
![]() |
| BẢNG ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU |
Ví dụ thực tế: Xây một cái bể nước
Kích thước: Dài 2m - Rộng 1m - Cao 1m (kích thước phủ bì); tường xây dày 11cm.
Khối lượng xây (m3) = 2 + 2 + [2 x (1-0,22)] x 1 x 0,11 = 0,6116 m3
Như vậy ta đã có khối lượng xây tất cả cho bể là 0.6116m3
Giờ ta chỉ cần nhân số 0.6116 với từng loại định mức là biết ta cần phải mua bao nhiêu cát, gạch, xi măng.
- Vd: 1m3 gạch là khoảng 580v; 580 x 0.6116= 354v (số gạch cần để tường bao quanh bể)
- Tương tự nhân như vậy sẽ ra khối lượng xi măng, cát.(nhớ nhân theo cấp phối yêu cầu)
- Giá tiền mua gạch = 354 x 1500vnd = 531,000vnd
Con số 1500 được gọi là: Đơn giá mua gạch.
Nguồn: Thiết kế nhà 3D











