BẠN ĐANG CẦN SỬA NHÀ Ở HÀ NỘI?
BẠN ĐANG THIẾU MỘT ĐỘI THỢ LÀNH NGHỀ VỀ XÂY DỰNG?
VÀ BẠN MUỐN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH VỚI THỜI GIAN NHANH NHẤT!
HÃY GỌI CHO CHÚNG TÔI - SỬA NHÀ 3D
DỊCH VỤ SỬA NHÀ CHUYÊN NGHIỆP TẠI HÀ NỘI.
Chúng tôi nhận sửa chữa đồng bộ từ phần thô xây dựng, điện, nước... đến hoàn thiện nội ngoại thất cho các dạng công trình sau:
- Sửa nhà chung cư, tập thể, nhà mặt phố, nhà trong ngõ... Sửa cửa hàng, văn phòng làm việc, showroom...Xây nhà hoàn thiện trọn gói A-Z.
Khảo sát hiện trạng, tư vấn sửa chữa và báo giá được làm miễn phí.
UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - TRÁCH NHIỆM
Thứ Bảy, 3 tháng 10, 2015
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: …....../........./..........
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU......................................(tên dự án hoặc công trình hoặc gói thầu)
THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) .....................................................................................................
GIỮA.................................................................................( TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ )
VÀ.........................................................................................( TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀTHẦU )
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ....... tại (Địa danh) .............................., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
Tên giao dịch .............................................................................................................................
Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là: Ông/Bà................................... Chức vụ: ..........................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (nếu có)………..............................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax.. ....................................................................
E-mail: ......................................................................................................................................
Và bên kia là:
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên
giao dịch
.............................................................................................................................
Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là: Ông/Bà................................... Chức vụ: ..........................
Địa
chỉ:
......................................................................................................................................
Tài khoản: ..................................................................................................................................
Mã
số thuế:
...........................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (nếu có)………..............................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax : ....................................................................
E-mail: ......................................................................................................................................
Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số......................ngày....tháng....năm....(Trường hợp được uỷ quyền)
(Trường
hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành
viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu......................... thuộc dự án.......................................(tên dự án) như sau:
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là ..................................................................... (tên giao dịch của Chủ đầu tư).
1.2. “Nhà thầu” là ......................................................................... (tên giao dịch của Nhà thầu).
1.3. “Đại diện Chủ đầu tư”
là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được uỷ quyền theo
từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
1.4. “Đại diện Nhà thầu”
là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà thầu uỷ
quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
1.5. “Nhà tư vấn”
là tổ chức, cá nhân do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một
hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện
hợp đồng (Nhà tư vấn có thể là tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).
1.6. “Đại diện Nhà tư vấn” là người được Nhà tư vấn uỷ quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do Nhà tư vấn giao.
1.7. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một phần công việc của Nhà thầu.
1.9. “Dự án” là .........................................................................................................(tên dự án).
1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.11. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.12. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ đề xuất)
của Nhà thầu là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại phụ lục số ...
[Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].
1.13. “Chỉ dẫn kỹ thuật” (thuyết minh kỹ thuật)
là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định cho công trình và
bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung cho các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật đó.
1.14. “Bản vẽ thiết kế”
là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của
công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được
Chủ đầu tư chấp thuận.
1.15. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.
1.16. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo khoản 7.1 [Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng].
1.18. “Biên bản nghiệm thu”
là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm
và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].
1.19. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của Nhà thầu”
là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện,
thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công
trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.22. “Công trình chính” là các công trình....(tên công trình) mà Nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.23. “Hạng mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.
1.26. “Thiết bị của Chủ đầu tư”
là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi
công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc
Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.27. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.28. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.29. “Công trường”
là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng
như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.30 “Thay đổi”
là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ
thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng
văn bản của Chủ đầu tư.
2.1. Hồ sơ hợp đồng:
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);
b) Điều kiện riêng (nếu có);
c) Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;
d) Các chỉ dẫn kỹ thuật, các bản vẽ thiết kế (Phụ lục số ...[Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư)];
đ) Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;
e) Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
f) Các Phụ lục hợp đồng;
g) Các tài liệu khác có liên quan...
2.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Những
tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương
hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất
thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên
không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng
để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:
(Thứ tự ưu tiên các mục của khoản 2.1 do các bên thoả thuận).
3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Nhà
thầu có thể thực hiện một trong các biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp
thư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Nhà thầu
trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Bảo
đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà thầu
đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng
với Hợp đồng đã ký kết được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa
vụ bảo hành công trình. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp
đồng nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của
hợp đồng vào thời điểm ... ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia
hạn giá trị của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã
được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Trước
khi Chủ đầu tư tạm ứng hợp đồng cho Nhà thầu thì Nhà thầu phải nộp cho
Chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương giá trị
tiền tạm ứng, (trường hợp Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì từng thành viên của Nhà thầu phải nộp bảo lãnh tạm ứng cho Chủ đầu tư).
Giá
trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá
trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán theo thoả thuận của các
bên.
Điều 5. Nội dung và khối lượng công việc
Nhà
thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế
(kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được
mô tả trong Phụ lục số ...[Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư]; Phụ lục số ... [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất)
của Nhà thầu] được Chủ đầu tư chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng,
đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thoả thuận khác
trong hợp đồng.
a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu để kiểm tra;
b)
Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở trên công
trường, nơi được quy định trong Hợp đồng Chủ đầu tư được quyền kiểm tra,
kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia
công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Nhà
thầu sẽ tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các
hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương
tiện, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm
giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Nhà thầu.
Đối
với các công việc mà người của Chủ đầu tư được quyền xem xét đo lường
và kiểm định, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết khi bất kỳ
công việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lấp, hoặc không còn
được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Chủ đầu
tư sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định
không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu là Chủ đầu tư không đòi hỏi phải làm như vậy.
Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có);
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà
thầu phải trình Chủ đầu tư các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành
và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận
hành, bảo trì, tháo dỡ lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa.
Nhà
thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin
khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật
liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành
chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu
tư về thời gian, địa điểm tiến hành chạy của thiết bị, vật liệu và các
hạng mục công trình.
Chủ đầu tư phải thông báo trước ….tiếng đồng hồ cho Nhà
thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Chủ
đầu tư không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thoả
thuận, Nhà
thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến
hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía
Chủ đầu tư.
Nếu Nhà
thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng
dẫn của Chủ đầu tư, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư,
Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết và được hưởng quyền theo Điều 22 của Hợp đồng này để:
a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm theo khoản 7.3 của Hợp đồng này;
b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá Hợp đồng.
Sau
khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư sẽ theo điểm 12.5 [Quyết định của
nhà tư vấn] của Hợp đồng này đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
Nhà
thầu phải trình cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy
thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Chủ đầu tư sẽ
chấp thuận biên bản chạy thử của Nhà thầu. Nếu như Chủ đầu tư không tham gia vào các cuộc kiểm định, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.
Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành, công trình chạy thử (nếu có) đáp ứng yêu cầu của Hợp đồng thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư để tiến hành nghiệm thu công trình.
Nhà
thầu thông báo cho Chủ đầu tư để nghiệm thu công trình không sớm hơn
... ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao.
Nếu công trình được chia thành các hạng mục, Nhà thầu có thể đề nghị nghiệm thu theo hạng mục.
Sau
khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm
thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công
việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng
đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên
bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu phải làm để hoàn thành công trình.
6.6.Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải:
Hoàn
thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm
thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu.
- Nếu Nhà
thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian
hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để
sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.
- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Chủ đầu tư (tuỳ theo lựa chọn) có thể:
Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí, Nhà
thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn
phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo
Hợp đồng.
c)
Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư bị mất toàn bộ lợi ích
từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay
phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi
đó, theo Hợp đồng Nhà thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư.
d)
Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường
được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường
thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.
Nếu
việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của
công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm
định nào nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn
thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong
khoảng thời gian …… ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các
kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho
các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Nhà thầu.
Sau
khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách
nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó.
Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của
những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
Ngày khởi công công trình là ngày ... tháng ... năm ...(hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thoả thuận).
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà không được chậm trễ.
Nhà
thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong
khoảng thời gian … ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
Căn
cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết
để trình cho Chủ đầu tư trong vòng ... ngày sau ngày khởi công. Nhà thầu
cũng phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công
trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa
vụ của Nhà thầu. Trừ khi được quy định khác trong Hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của nhà thầu và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:
- Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình;
- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của Hợp đồng.
Nhà
thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với Hợp đồng thì Chủ
đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu trong vòng ... ngày sau khi nhận được
bản tiến độ thi công của Nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản
tiến độ thi công này để yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo tiến độ của Hợp
đồng.
Nhà
thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy
ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công
trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc
Nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các
tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 7.3 [Gia hạn thời gian
hoàn thành]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công
sửa đổi phù hợp với khoản này.
Nhà
thầu được phép theo Điều 22 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn
thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:
a)
Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu
cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Hợp đồng.
b)
Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng của động
đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc các sự kiện bất
khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà
thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng
với các thoả thuận trong Hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện Hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra.
Khi
tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thoả
thuận trong Hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân
đã nêu trong khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành trong thời gian yêu cầu.
Trường
hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu
công trình và trước khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 17 [Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng] (tuỳ từng
trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là
nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư.
8.3. Thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
* Việc thanh toán được chia làm … lần:
- Lần 1: Thanh toán … % giá trị Hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).
- Lần 2: Thanh toán … % giá trị Hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).
- Lần….
- Lần cuối: Thanh toán … % giá trị Hợp đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau khi Nhà thầu hoàn thành các công việc và thoả thuận theo hợp đồng và Chủ đầu tư nhận được bảo lãnh bảo hành.
b)
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: việc thanh toán được thực hiện trên
cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng
(hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên thoả thuận) nhân với đơn giá trong hợp đồng.
c)
Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: việc thanh toán được thực hiện
trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng
tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên thoả thuận) nhân với đơn giá đã điều chỉnh theo Điều 9 [Điều chỉnh giá hợp đồng].
8.4. Thời hạn thanh toán:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà
thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh
toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy
định tại Điều 19 [Bảo hiểm và Bảo hành]
a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và …..(Ngoại tệ nếu có và ghi rõ thời điểm và ngân hàng, loại ngoại tệ và tỷ giá thanh toán tương ứng).
b) Hình thức thanh toán: thanh toán bằng hình thức chuyển khoản (trường hợp khác do các bên thoả thuận).
8.7. Hồ sơ thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
9.4.Trường hợp Hợp đồng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất khả kháng thì điều chỉnh theo Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng].
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
Nếu
Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo
bất cứ Điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng thì phải
thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các
thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều hoặc cơ sở khiếu nại khác
và phải bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự
cho mình có quyền được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó
phải quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
h)
Chủ đầu tư phải có sẵn để cung cấp cho Nhà nhà thầu toàn bộ các số liệu
liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và
những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu
tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.
- Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công trình để Nhà thầu thực hiện Hợp đồng.
- Trường hợp, Nhà
thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm trễ của
Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu phải được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
Nhà
thầu phải cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và
các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo Hợp
đồng để thực hiện các công việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;
Nhà
thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án,
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn,
bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
Nhà
thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng
công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán
Hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng
theo đúng quy định của Hợp đồng;
Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp đồng hoặc Pháp luật có quy định liên quan đến bảo mật thông tin.
Nhà
thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư
trong khoảng thời gian ....ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Nhà
thầu không trả lời thì được coi như Nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay
yêu cầu của Chủ đầu tư.
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà
thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu
năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của Hợp
đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khoẻ hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Chủ đầu tư; các nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;
Các
dịch vụ cho những người này và các nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử
dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường
vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này
làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp đồng thì các bên xem xét thoả thuận
bổ sung chi phí này.
Nhà
thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình
trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của
các nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư.
Nhà
thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được
xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị
đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị
trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
Chủ
đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp
thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham
chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường
hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của
mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực
hiện theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Nhà
thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh
công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả
mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu
Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là
không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết
một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất
sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà
thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu
phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng
các biện pháp thoả đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất
đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể đưa ra.
Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 20 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng].
Nhà
thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại
chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công
trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công
trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Nhà
thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng,
đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này
phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a)
Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất
kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những
người khác.
b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
c)
Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến
đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử
dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d)
Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy
sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến
đường đi lại;
đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
Trừ khi có quy định khác:
a)
Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn ... ngày, trước
ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả
đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư
thiết bị);
b)
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với
các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc
vận chuyển vật tư thiết bị của Nhà thầu.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà
thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị
chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không
yêu cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.
a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của mình cấp cho Nhà thầu;
b)
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Chủ đầu tư
trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều khiển quản lý hoặc kiểm
soát nó.
Số
lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết
bị của Chủ đầu tư đã được thoả thuận trong Hợp đồng. Nhà thầu phải thanh
toán số tiền này cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có)
theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải
chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại
thời điểm và địa điểm được quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm
tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự
thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên
có thoả thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiếu hụt, sai sót
như đã được thông báo.
Sau
khi được kiểm tra, vật liệu do Chủ đầu tư cấp sẽ phải được Nhà thầu bảo
quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu
không tách Chủ đầu tư khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót,
lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.
Nhà
thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và
khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm
việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà
thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và
các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong
thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không
có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị
hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công
trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau
khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch
và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải
xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực
đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn.
Tuy nhiên, Nhà nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông
báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ
theo Hợp đồng.
Nếu
tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong
vòng ... ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ
đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc
bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi
phí phát sinh cho Chủ đầu tư.
Tất
cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục
địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự
bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho
người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm
thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Nhà
tư vấn quản lý thực hiện Hợp đồng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do
Chủ đầu tư giao cho trong hợp đồng. Nhà tư vấn có thể bao gồm những cá
nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những
công việc này.
Nhà
tư vấn không có quyền sửa đổi Hợp đồng. Nhà tư vấn có thể thực hiện
quyền hạn được gắn với chức danh Nhà tư vấn như đã được xác định hoặc
được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà tư vấn được yêu
cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền
hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong
hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của Nhà tư
vấn, trừ những gì đã thoả thuận với Nhà thầu.
Tuy nhiên, mỗi khi Nhà tư vấn thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể mà cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (vì mục đích của hợp đồng) thì được xem như Chủ đầu tư đã chấp thuận.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a)
Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định
cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Nhà tư vấn được xem là làm việc cho
Chủ đầu tư.
b) Nhà tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c)
Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát,
chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự
nào của Nhà tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng
không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng,
bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và
không tuân thủ đúng.
Nhà
tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và uỷ quyền cho một số cá nhân nhất
định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể
là một Nhà nhà tư vấn thường trú hoặc giám sát viên độc lập được chỉ
định để giám sát hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị, vật liệu. Sự phân
công, uỷ quyền hoặc huỷ bỏ sự phân công, uỷ quyền của Nhà tư vấn phải
thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào Chủ đầu tư nhận được
văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên trong hợp
đồng hoặc của Chủ đầu tư, Nhà tư vấn sẽ không uỷ quyền để quyết định bất
kỳ vấn đề gì.
Các cá nhân này phải là những người có đủ trình độ, năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo uỷ quyền.
Mỗi
cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được uỷ quyền, chỉ được quyền đưa
ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong sự uỷ quyền.
Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ
dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào
của một cá nhân phù hợp với sự uỷ quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc
thực hiện công việc của chính Nhà tư vấn. Tuy nhiên:
a)
Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một
công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê
duyệt, và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Nhà tư vấn trong
việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.
b)
Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn
nào đó của các cá nhân này thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Nhà tư
vấn là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết
định hoặc chỉ dẫn đó.
Nhà tư vấn có thể đưa ra cho Nhà
thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần
thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất
cả phải phù hợp với Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền.
Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến Hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà tư vấn và người được uỷ quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Trong trường hợp, Nhà tư vấn hoặc một người được uỷ quyền:
a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng;
b)
Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn nhưng không
trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng…. ngày làm việc,
sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó;
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà tư vấn hoặc người được uỷ quyền (trường hợp cụ thể do các bên quy định trong Hợp đồng).
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà tư vấn thì không ít hơn ...ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của Nhà tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
Những điều kiện này quy định rằng, Nhà tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, Nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung. Trường hợp không đạt được sự thống nhất, Nhà tư vấn sẽ đưa ra một quyết định khách quan phù hợp với Hợp đồng, có xem xét thích đáng đến những sự việc có liên quan.
Nhà
tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thoả thuận hay quyết định với
lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi
thoả thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo
Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Nhà tư vấn giám sát thi công xây dựng là
Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho NTVGSTCXD trong
hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. NTVGSTCXD
có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ
năng lực để thực hiện những công việc này.
NTVGSTCXD
không có quyền sửa đổi Hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn
được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm
do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự
chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định
cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu
tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã
thoả thuận với Nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay cho một bên nào;
c)
Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát,
thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD
(bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà
thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm
đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
13.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
*Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không thuê tư vấn giám sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
13.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít hơn ... ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà
thầu thông tin chi tiết tương ứng của NTVGSTCXD được dự kiến thay thế.
Chủ đầu tư không được thay thế NTVGSTCXD bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
16.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà
thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể
có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và
giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách
nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu
phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc
thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu
thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
Nếu
Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra
thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong
khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:
a)
Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo
khoản 17.1 của Hợp đồng này [Tạm ngừng thực hiện công việc của Hợp đồng
bởi Chủ đầu tư];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà .... ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;
d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư;
đ)
Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương
lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người
quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của
chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được
áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
Nếu
có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông
báo cho Nhà thầu trước ..... ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà
thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (đ) Chủ
đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự
lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ
không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo Hợp
đồng.
Nhà
thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các
tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ
đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức
các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài
sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau
khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công trình và sắp
đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó
có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các
tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu
thực hiện.
Chủ
đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các công trình tạm
thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Nhà
thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc
này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ
Chủ đầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng
để lấy lại tiền. Số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
Trường
hợp đặc biệt, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào
thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm
dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau ... ngày sau khi Nhà
thầu nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại bảo
lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo khoản
này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp để cho nhà thầu khác thi công
công trình.
Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 17.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có
hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công
trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải
thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp
đồng.
Sau
khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 17.2 của Hợp đồng này [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:
a)
Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn
thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian
hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;
Nếu
Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 8.4 của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán]
vượt quá …. ngày; Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư
không muộn hơn ... ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc)
trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được thanh toán theo các điều khoản của
Hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc
tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến
quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt Hợp
đồng theo khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu
Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp
đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường
ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
Nhà thầu được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu :
a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d)
Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều
đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người
được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có
hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác
dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể, bằng thông báo trước ... ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm (d) Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:
a)
Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ
đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công
trình;
b)
Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà nhà thầu, thiết bị,
các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
Sau
khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm dứt
Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức :
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu;
b) Thanh toán cho Nhà thầu.
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian....tháng (tối thiểu là 24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 và/hoặc....tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các bên thoả thuận;
-
Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán
cho bảo hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện
nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng .......ngày trước ngày nhận được
biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng.
Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và
phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như
trong Phụ lục số... [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu
tư chấp thuận.
-
Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót,
khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công
trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt
đầu trong vòng không quá ....... ngày sau khi nhận được thông báo của
Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt
đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một
nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi
phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu và
sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và thông báo cho Nhà
thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
Nếu
và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 20.1 của
Hợp đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản,
vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay
lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng
trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.
Nhà
thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và
hàng hoá từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu
hoặc coi như được phát hành theo khoản 6.5 của Hợp đồng [Nghiệm thu, bàn
giao công trình và các hạng mục công trình] cho công trình, khi trách
nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm thu được phát hành
(hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì
trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển
cho Chủ đầu tư.
Sau
khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu
sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa
giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi
các công việc này được hoàn thành.
Nếu
bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết
bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang
chịu trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong khoản 20.3 của Hợp đồng
[Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro],
Nhà nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và
chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Nhà
thầu đúng với Hợp đồng.
Nhà
thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy
ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra
trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu.
a)
Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy
ra do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai
sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng
bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư, hoặc bất kỳ đại diện
riêng nào của họ;
b)
Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá
nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất
mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
-
Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu,
nhân lực của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp
được họ thuê.
Chủ
đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các
nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi
phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm
đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm
Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.
Nếu
một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do
tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự
việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các
nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm
nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết
được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên
đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực
hiện của họ.
Dẫu
cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng
không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào
cho bên kia theo Hợp đồng.
Nếu Nhà
thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo Hợp đồng do
bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo
về bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a)
Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị
chậm trễ, theo khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];
b)
Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các điểm (b)
khoản khoản 20.1 của Hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán
các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
Nếu
việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên
tục trong thời gian ... ngày do bất khả kháng đã được thông báo theo
khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều
khoảng thời gian mà tổng số là trên ... ngày do bất khả kháng đã được
thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng
cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực
... ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:
a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Nhà thầu, hoặc những thứ Nhà
thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở
thành tài sản (và là rủi ro) của Chủ đầu tư khi đã được Chủ đầu tư thanh
toán, và Nhà thầu sẽ để cho Chủ đầu tư tuỳ ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Nhà thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Nhà thầu khỏi công trình và trả lại các hạng mục thiết bị này cho công trình của Nhà thầu;
e) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và các người lao động được Nhà thầu thuê cho toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt Hợp đồng.
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
22.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 43 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ.
22.2.Xử lý các tranh chấp
Khi
có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ
cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường
hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng... ngày kể từ ngày
phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề
lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc
Toà án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của trọng tài
(hoặc Toà án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc
với các bên.
22.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
23.2. Thanh lý Hợp đồng
Chủ
đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn
đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp
đồng.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ..... tháng ..... năm .....
Tên dự án: …………………………………………………………………………………………………..
Tên/số hợp đồng: ………………………………………………………………………………………….
Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………………
Nhà thầu: ……………………………………………………………………………………………………
Giai đoạn thanh toán / lần thanh toán số: …………………………………………………………….
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị (đồng) Ghi chú
1. Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng
2. Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài Hợp đồng
3. Chiết khấu tiền tạm ứng (theo quy định của Hợp đồng)
4. Giá trị đề nghị thanh toán (1+2-3)
(Bằng chữ:………………………………………………………..)
Hồ sơ kèm theo:…………………………………………………..
NHÀ THẦU CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ TƯ VẤN (Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên (Ký, ghi rõ họ và tên (Ký, ghi rõ họ và tên
, chức vụ và đóng dấu) , chức vụ và đóng dấu) , chức vụ và đóng dấu)
Theo Thuvienphapluat.vn
Liên hệ
SỬA NHÀ 3D
Call: 098 496 4052
Email: hinhdn02@gmail.com
Call: 098 496 4052
Email: hinhdn02@gmail.com